Âm thanh Tiếng_Indonesia

Ngữ âm học

Dưới đây là các âm vị của tiếng Indonesia hiện đại.

Các nguyên âm
TrướcGiữaSau
Đóng
Đóng trung bìnheəo
Mở trung bình(ɛ)(ɔ)
Mởa

Tiếng Indonesia còn có các nguyên âm đôi /ai/, /au/, và /oi/. Trong các âm tiết đóng, ví dụ như air (nước), tuy nhiên, hai nguyên âm không được phát âm như là một nguyên âm đôi.

Các phụ âm
LabialApicalPostalveolarPalatalVelarGlottal
Nasalmn
ɲŋ 
Plosivep bt d  k ɡʔ
Affricate  ʧ ʤ   
Fricative(f)s (z)(ʃ) (x)h
Liquid l r    
Approximantw   j  

Chú ý: Các nguyên âm ở trong các dấu ngoặc là các allophone nhưng các phụ âm ở trong các dấu ngoặc là các âm tiết vay mượn và chỉ xuất hiện trong các từ mượn.

Học phát âm

Sau đây là một số mẹo phát âm tiếng Indonesia dành cho người học nói tiếng Anh:

  • /k/, /p/, và /t/ được bật hơi như trong các ngôn ngữ Romance hay trong tiếng Phần Lan, tức là chúng không được theo sau bởi tiếng gió rõ ràng như khi chúng ở trong các từ tiếng Anh.
  • /t/ và /d/ là các phụ âm răng, hơn là alveolar như trong tiếng Anh.
  • Khi /k/ ở cuối một âm tiết nó sẽ trở thành một chỗ dừng glottal, âm thanh của nó như thể bị cắt rất mạnh, ví dụ baik, bapak. Điều này tương tự với một số lượng các phương ngữ tiếng Anh mà /t/ sau cùng được glottal hóa ("got", "what"). Chỉ một số từ trong tiếng Indonesia có âm thanh này ở giữa, ví dụ bakso (những cục thịt viên), và nó được đại diện bởi một dấu lược (apostrophe) trong các từ phái sinh của tiếng Ả Rập như Al Qur'an.
  • Chữ cái 'c' trong một từ không bao giờ được phát âm là 'k' hoặc 's' ví dụ kucing (có nghĩa là con mèo) được phát âm là [ˈkuːtʃiːŋ].
  • Dấu nhấn được đặt trên penult(âm tiết kế cuối ở trong một từ) imate (thứ hai-đến-sau cùng) âm tiết của mỗi từ cơ sở. Nhưng nếu như âm tiết này chứa một nguyên âm trung tính thì trọng âm chuyển qua âm tiết sau cùng.

Để chi tiết hơn và để nghe các ví dụ, xem SEASite Guide to Pronunciation of Indonesian.